SAIC đã chính thức bán ra mẫu ô tô điện đầu tiên tại Việt Nam là MG4, có giá khởi điểm 828 triệu đồng. MG4 sẽ cạnh tranh trực tiếp với VinFast VF 6 tại Việt Nam.
So sánh MG4 EV và VinFast VF6 về giá bán và thông số kỹ thuật
Tại lễ ra mắt, SAIC đã công bố giá xe MG4 EV nằm mức khởi điểm 828 triệu đồng cùng 6 tùy chọn màu sơn ngoại thất bao gồm xanh, trắng, đỏ, cam, bạc và xám.
Mẫu xe |
MG4 EV |
VinFast VF 6 |
---|---|---|
Giá bán | 828 - 948 triệu đồng | 765 - 855 triệu đồng (kèm pin) |
Có thể thấy, MG4 EV gần như mất lợi thế cạnh tranh khi so sánh với giá xe VinFast VF6 (dao động từ 675 - 855 triệu đồng, tùy phiên bản và hình thức mua kèm pin hay thuê pin).
Thông số | MG4 EV DEL | VinFast VF 6 Plus |
---|---|---|
Kích thước D x R x C (mm) | 4.287 x 1.836 x 1.516 | 4.238 x 1.820 x 1.594 |
Chiều dài trục cơ sở (mm) | 2.705 | 2.730 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | 170 |
Cỡ lốp | 215/50R17 | 235/45R19 |
Kích thước mâm | 17 inch | 19 inch |
Dựa vào bảng thông số dễ dàng nhận thấy MG4 DEL có kích thước ngoại thất lớn hơn so với VinFast VF6. Tuy nhiên, không gian nội thất có thể không rộng rãi bằng khi chiều dài cơ sở lại ngắn hơn.
So sánh MG4 EV và VinFast VF6 về ngoại thất
Về thiết kế
Về mặt thiết kế, MG4 EV mang dáng dấp của một chiếc hatchback nhưng hãng định vị ở phân khúc crossover (CUV) cỡ B.
Ngoại hình xe gây ấn tượng với phần đầu được thiết kế hầm hố, kèm những đường gân dập trên nắp capo.
Cụm đèn trước hình tam giác đặt tràn sang 2 bên, ngay dưới là khe gió phụ. Hốc gió cỡ nhỏ được đặt dưới cùng, trang trí bằng ốp dạng sọc. Các chi tiết ngoại thất khác cũng toát lên dáng vẻ thể thao mạnh mẽ.
Trong khi đó, VF 6 theo phong cách thiết kế mềm mại, bo tròn ở hầu hết các góc trên thân xe. Phần trụ C vuốt thấp dần về sau phong cách coupe. Đầu xe sở hữu dải định vị LED hình chữ V quen thuộc của VinFast, bên dưới là đèn pha LED.
Vì không cần tản nhiệt cho động cơ như xe chạy xăng, dầu, mặt ca-lăng của VF 6 được làm kín và liền mạch với thân xe, cho tổng thể liền lạc từ trước ra sau. Kiểu thiết kế đèn hậu cũng tương tự đèn pha phía trước.
Về trang bị
Trang bị ngoại thất |
MG4 EV DEL |
VinFast VF 6 Plus |
---|---|---|
Cụm đèn trước | LED | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn bật/tắt tự động | Có | Có |
Đèn báo phanh trên cao | Có | Có |
Cụm đèn hậu | LED | LED |
Đèn sương mù phía sau | Halogen | Tấm phản quang |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, báo rẽ, sấy mặt gương, tự động chỉnh khi lùi |
Sấy kính sau | Có | - |
Cốp sau | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
So sánh MG4 EV và VinFast VF6 về nội thất
Bên trong, nội thất của MG 4 được đánh giá khá đơn giản. Màn hình giải trí nổi trên táp-lô, kích thước 10,25 inch là nơi điều hướng hầu hết các chức năng trên xe.
Cần số dạng núm xoay, vô-lăng bọc da kèm các nút bấm điều khiển. Ghế chỉnh điện có sưởi và bọc da chỉ có ở trên các phiên bản cao cấp.
Đối với mẫu xe đến từ thương hiệu Việt, VinFast tối giản các nút bấm cho VF 6. Màn hình giải trí trung tâm kích hướng về người lái. Cần số dạng nút bấm. Xe không có đồng hồ tốc độ sau vô-lăng như hầu hết các mẫu xe trên thị trường.
Ghế trên xe bọc da. Nhờ ưu điểm không nhiều chi tiết cơ khí phức tạp, không gian nội thất của VF 6 rộng rãi ở cả hai hàng ghế. Khoảng để chân cho hàng khách ở hàng ghế thứ hai rộng nhất phân khúc.
Về trang bị
Thông số |
MG4 EV DEL |
VinFast VF 6 Plus |
---|---|---|
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Chất liệu ghế | Nỉ | Giả da |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng, chỉnh cơ cao thấp, thông gió |
Ghế phụ hàng trước | Chỉnh cơ 4 hướng |
Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ cao thấp, thông gió |
Hàng ghế sau | Gập 60:40 |
Gập 60:40, chỉnh cơ cao thấp |
Đồng hồ sau vô lăng | Digital 7 inch | - |
Màn hình HUD | - | Có |
Vô lăng | Da, chỉnh cơ 4 hướng | Da, chỉnh cơ 4 hướng |
Màn hình giải trí | 10,25 inch, kết nối Apple Carplay & Android Auto |
12,9 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Hệ thống loa | 4 loa | 8 loa |
Điều hoà | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
So sánh MG4 EV và VinFast VF6 về khả năng vận hành
So sánh hai phiên bản thấp nhất của MG4 và VinFast VF 6, có thể thấy khả năng vận hành của VF 6 đang vượt trội.
Ở bản VF 6 Plus, mẫu xe đã được trang bị pin dung lượng 59,6kWh, lớn hơn loại 51kWh trên MG4 DEL. Thêm vào đó, công suất VinFast VF 6 Plus cũng lớn hơn đáng kể so với MG4 DEL.
Thông số |
MG4 EV DEL |
VinFast VF 6 Plus |
---|---|---|
Dung lượng pin | 51 kWh |
59,6 kWh |
Công suất | 167 mã lực |
201 mã lực |
Mô-men xoắn | 250 Nm |
310 Nm |
Quãng đường tối đa đi được trong 1 lần sạc | 350 km |
381 km |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu trước |
Sạc nhanh | 37 phút (từ 10%-80%) |
24 phút (từ 10%-70%) |
Theo công bố từ cả hai nhà sản xuất, MG4 DEL di chuyển được 350km sau mỗi lần sạc đầy còn thông số này trên VinFast VF 6 Plus là 381 km.
So sánh MG4 EV và VinFast VF6 về an toàn
Về trang bị an toàn, cả 2 mẫu xe đều rất đầy đủ các trang bị, tính năng cơ bản như ABS, EBD, BA, phanh tái sinh, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, kiểm soát lực kéo, cảnh báo điểm mù…
Tuy nhiên, VinFast VF 6 lại có cảnh báo điểm mù, camera lùi, camera 360 độ, cảnh báo va chạm, phanh tự động khẩn cấp. Những trang bị này hiện tại chưa có trên MG4 DEL.
An toàn |
MG4 EV DEL |
VinFast VF 6 Plus |
---|---|---|
Túi khí | 6 | 8 |
Cảm biến đỗ xe sau | Có | Có |
ABS, EBD, EBA, ESP, TCS, HAC,... | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có |
Kiếm soát hành trình chủ động | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn, hỗ trợ giữ làn | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | - | Có |
Cảnh báo va chạm trước/sau | - | Có |
Phanh tự động khẩn cấp | - | Có |
Hệ thống hỗ trợ lúc kẹt xe | Có | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có |
Camera lùi | - | Có |
Camera 360 độ | - | Có |
Nên lựa chọn VinFast VF6 hay mua MG EV4?
Với giá bán cao hơn, trang bị chưa đủ hấp dẫn, lại đang thuộc sở hữu của thương hiệu Trung Quốc, không có hệ thống trạm sạc phủ sóng, việc cạnh tranh của MG4 tại thị trường Việt Nam với VinFast VF 6 còn rất nhiều khó khăn ở phía trước.
Tuy nhiên, với ngoại hình thể thao đầy thu hút, MG4 EV sẽ là lựa chọn hấp dẫn đối với người tiêu dùng trẻ đang tìm kiếm một mẫu xe điện mới mẻ này.